Mã vạch là gì? Có bao giờ bạn thắc mắc một sản phẩm có nguồn gốc từ quốc gia nào hay không? Đặc biệt là một sản phẩm chỉ ghi mô tả tiếng Anh trên bao bì?
Để biết được xuất xứ hàng hóa thực sự rất dễ, bạn không cần phải biết tiếng nước ngoài, cũng như không mất thời gian tìm hiểu, chỉ cần tra cứu mã vạch là bạn có thể nhanh chóng biết được sản phẩm được có nguồn gốc từ đâu!
Việc của bạn cần làm chỉ là tra cứu 2 hoặc 3 số đầu tiên của mã vạch vào danh sách mã vạch các nước phía dưới. Đây là bảng danh sách ký hiệu mã vạch các nước đã đăng ký hệ thống GS1 quốc tế (GS1 country) trên thế giới. Thông qua đó giúp người tiêu dùng có thể nhận biết, phân biệt hàng hóa giữa các nước.
Cùng SEC Warehouse tìm hiểu danh sách mã vạch các nước trong bài viết dưới đây nhé!
Các nội dung chính của bài viết
Mã số mã vạch – mã số hàng hóa là gì?
Khi mua một sản phẩm nào đó, bạn sẽ thường nhìn thấy một dãy các sọc dọc dày mỏng liền hề kèm với một dãy số phía dưới. Đây được gọi là mã số mã vạch/mã số hàng hóa dùng để “xác định danh tính” của sản phẩm đó.
Mã số mã vạch tiếng Anh là gì? Thông thường người ta sẽ dùng thuật ngữ “Article Number Code”. Mã số mã vạch sẽ giúp chứng minh cho hàng hóa về nguồn gốc xuất xứ, có giá trị như một “giấy thông hành” cho phép sản phẩm của một nhà sản xuất thuộc một quốc gia lưu thông trên một vùng, hoặc một quốc gia tới các vùng khác thuộc thị trường trong nước hoặc các quốc gia khác trên toàn thế giới.
Dãy số mã vạch đối với từng loại hàng hóa sẽ là một dãy số duy nhất để phân biệt giữa các sản phẩm hàng hóa đến từ các quốc gia khác nhau. Bạn cứ tưởng tượng mã số mã vạch các nước cũng giống như mã số điện thoại vậy. Mỗi quốc gia sẽ có một mã vùng khác nhau.
Ý nghĩa của việc biết được mã vạch các nước
Mã số mã vạch (hay mã số sản phẩm, mã vạch UPC) có nhiều ý nghĩa trong lĩnh vực kinh doanh, mang tính quy ước, quy định và khá “vĩ mô”, giúp phân loại cũng như kiểm soát hàng hóa hiệu quả hơn.
Nhưng xét về mặt người tiêu dùng, sẽ giúp họ có thể nhanh chóng biết được xuất xứ của sản phẩm hàng hóa. Là hàng Việt Nam “chính gốc” hay là hàng Trung Quốc, hàng Anh, hàng Mỹ,…. Điều này có ý nghĩa rất lớn trong việc xác định chất lượng sản phẩm, phát hiện hàng gian, hàng giả, củng cố niềm tin của người tiêu dùng.
Cấu trúc của mã số mã vạch các nước
Một mã số mã vạch sẽ bao gồm 2 phần.
- Phần mã vạch (các đường dọc dày mỏng liền kề): Giúp các thiết bị quét mã vạch nhanh chóng truy xuất thông tin sản phẩm chính xác.
- Phần mã số: Nằm phía dưới mã vạch, là một dãy số có ý nghĩa gắn liền với thông tin sản phẩm (xuất xứ, mã doanh nghiệp, mã sản phẩm,…)
Lưu ý về mã số
Có nhiều người thắc mắc rằng tại sao mã số có khi dài, khi ngắn. Đó là bởi chúng thuộc hai hệ thống hệ thống mã số khác nhau. Trong giao dịch thương mại thế giới hiện nay, có 2 hệ thống code number (mã số) chủ yếu là UPC (dùng phổ biến ở Canada và Hoa Kỳ), và loại thứ hai phổ biến hơn cả là mã số EAN. Việt Nam sử dụng mã số theo hệ thống EAN.
Hệ thống mã số UPC
Mã số UPC là hệ thống mã số thuộc quyền quản lý của Hội Đồng Mã Thống Nhất Mỹ UCC. Hệ thống mã số này ra đời từ năm 1970 và hiện nay chủ yếu dùng tại Canada và Hoa Kỳ.
Hệ thống mã số EAN
Được sử dụng từ năm 1974, hệ thống mã số EAN là thành quả của các sáng lập viên đến từ 12 nước Châu Âu. Sau này, nhờ tính ưu việt của mình mà hệ thống mã số EAN nhanh chóng phát triển trên toàn thế giới, và hiện nay được dùng ở hầu hết các quốc gia. Lưu ý, trong hệ thống mã số EAN sẽ chia ra 2 loại nhỏ là EAN 13 và EAN 8.
Trong đó:
EAN 13 bao gồm 13 chữ số. Với 2 hoặc 3 số đầu tiên là Mã quốc gia, 4 đến 6 số tiếp theo là Mã doanh nghiệp, 3 đến 5 số tiếp theo là mã sản phẩm do nhà sản xuất quy định, và cuối cùng là 1 con số được tính theo một công thức đặc biệt dùng để kiểm tra tính chính xác của những con số trước.
EAN 8 chỉ gồm 8 chữ số, ý nghĩa tương tự như EAN 13 nhưng là dạng rút gọn để ghi chú trên các sản phẩm có kích thước nhỏ như son môi, bút,…Trong EAN 8 thì 2 đến 3 chữ số đầu tiên là Mã Quốc Gia, 4 đến 5 chữ số tiếp theo là Mã hàng hóa, và số cuối cùng là Mã test.
– Mã quốc gia: 2 – 3 chữ số đầu tiên tương tự như mã EAN – 13
– Mã hàng hóa: 4 – 5 chữ số tiếp theo
– Mã test: Số cuối cùng
Ví dụ cụ thể về mã vạch
Lưu ý, với một mã số mã vạch khá dài, thì bạn chỉ cần căn cứ vào 2 hoặc 3 chữ số đầu tiên để biết được nguồn gốc sản phẩm ở đâu. Các con số phía sau mang đậm yếu tố kỹ thuật và chi tiết của từng doanh nghiệp bạn không cần quan tâm. Ví dụ cụ thể như sau:
Một mã vạch của sản phẩm A từ Việt Nam như sau: 893AAAAAABBBX. Khi phân tích cụ thể sẽ là:
- 893: là mã số của hàng hóa Việt Nam
- AAAAAA: là mã số của doanh nghiệp được cấp khi đăng ký sản phẩm
- BBB: Mã sản phẩm mà doanh nghiệp đặt cho sản phẩm đó. Ví dụ doanh nghiệp đăng ký loại sản phẩm 1 là 001, loại sản phẩm 2 là 002,…
- X là một số được tính dựa trên 12 con số đứng trước theo một công thức đặc biệt để kiểm tra tính chính xác của mã số.
Chú ý, độ dài của mã quốc gia, mã doanh nghiệp, mã sản phẩm là không giống nhau ở các quốc gia cũng như các vùng, địa phương.
Bài viết liên quan: Mã HS là gì? Cách tra cứu Mã HS trong Logistic
Một số mã vạch các nước phổ biến thường gặp
Có hàng trăm mã vạch các nước đang lưu hành trên thế giới hiện nay. Để thuận tiện hơn cho bạn, SEC Warehouse sẽ liệt kê một số mã vạch các nước phổ biến nhất.
- Mã từ 000 – 019 GS1 United States (USA) – nước Mỹ
- Mã từ 030 – 039 GS1 Mỹ (United States)
- Mã từ 050 – 059 Coupons
- Mã từ 060 – 139 GS1: Mã vạch nước Mỹ (United States)
- Mã từ 300 – 379 GS1: Mã vạch Pháp (France)
- Mã từ 400 – 440 GS1: Mã vạch Đức (Germany)
- Mã từ 450 – 459 và từ 490 – 499 GS1: Mã vạch Nhật Bản
- Mã từ 690 – 695 GS1: Mã vạch Trung Quốc
- Mã từ 760 – 769 GS1: Mã vạch Thụy Sĩ
- Mã từ 880 GS1: Mã vạch Hàn Quốc
- Mã từ 885 GS1: Mã vạch Thái Lan (Thailand)
- Mã 893 GS1: Mã vạch Việt Nam
- Mã từ 930 – 939 GS1: Mã vạch nước Úc (Australia)
Danh sách chi tiết mã vạch các nước trên thế giới
Mời bạn cùng tra cứu mã vạch các nước trên thế giới thông qua danh sách chi tiết dưới đây:
Mã từ 000 – 019 GS1 Mỹ (United States – USA)
Mã vạch từ 020 – 029 Là dãy số được phân phối giới hạn (Restricted distribution), thường chỉ dùng nội bộ (MO defined, usually for internal use
Mã từ 030 – 039 GS1 Mỹ (United States)
Mã từ 040 – 049 Là dãy số được phân phối giới hạn (Restricted distribution), thường chỉ dùng nội bộ (MO defined, usually for internal use
Mã từ 050 – 059 Là dãy số dùng cho phiếu, vé (Coupons)
Mã từ 060 – 139 GS1 Mỹ (United States)
Mã từ 200 – 299 029: Là dãy số được phân phối giới hạn (Restricted distribution), thường chỉ dùng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
Mã từ 300 – 379 GS1 Pháp (France)
Mã 380 GS1 Bulgaria
Mã 383 GS1 Slovenia
Mã 385 GS1 Croatia
Mã 387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
Mã từ 400 – 440 GS1 Đức (Germany)
Mã từ 450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan)
Mã từ 460 – 469 GS1 Liên bang Nga (Russia)
Mã 470 GS1 Kurdistan
Mã 471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
Mã 474 GS1 Estonia
Mã 475 GS1 Latvia
Mã 476 GS1 Azerbaijan
Mã 477 GS1 Lithuania
Mã 478 GS1 Uzbekistan
Mã 479 GS1 Sri Lanka
Mã 480 GS1 Philippines
Mã 481 GS1 Belarus
Mã 482 GS1 Ukraine
Mã 484 GS1 Moldova
Mã 485 GS1 Armenia
Mã 486 GS1 Georgia
Mã 487 GS1 Kazakhstan
Mã 489 GS1 Hong Kong
Mã từ 500 – 509 GS1 Vương Quốc Anh (UK)
Mã 520 GS1 Hy Lạp (Greece)
Mã 528 GS1 Li băng (Lebanon)
Mã 529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)
Mã 530 GS1 Albania
Mã 531 GS1 MAC (FYR Macedonia)
Mã 535 GS1 Malta
Mã 539 GS1 Ireland
Mã từ 540 – 549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg)
Mã 560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
Mã 569 GS1 Iceland
Mã từ 570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark)
Mã 590 GS1 Ba Lan (Poland)
Mã 594 GS1 Romania
Mã 599 GS1 Hungary
Mã từ 600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)
Mã 603 GS1 Ghana
Mã 608 GS1 Bahrain
Mã 609 GS1 Mauritius
Mã 611 GS1 Ma Rốc (Morocco)
Mã 613 GS1 An-giê-ri (Algeria)
Mã 616 GS1 Kenya
Mã 618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
Mã 619 GS1 Tunisia
Mã 621 GS1 Syria
Mã 622 GS1 Ai Cập (Egypt)
Mã 624 GS1 Libya
Mã 625 GS1 Jordan
Mã 626 GS1 Iran
Mã 627 GS1 Kuwait
Mã 628 GS1 Saudi Arabia
Mã 629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
Mã từ 640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)
Mã từ 690 – 695 GS1 Trung Quốc (China)
Mã từ 700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)
Mã 729 GS1 Israel
Mã từ 730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)
Mã 740 GS1 Guatemala
Mã 741 GS1 El Salvador
Mã 742 GS1 Honduras
Mã 743 GS1 Nicaragua
Mã 744 GS1 Costa Rica
Mã 745 GS1 Panama
Mã 746 GS1 Cộng hòa Đô-mi-nic (Dominican Republic)
Mã 750 GS1 Mexico
Mã từ 754 – 755 GS1 Canada
Mã 759 GS1 Venezuela
Mã từ 760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
Mã 770 GS1 Colombia
Mã 773 GS1 Uruguay
Mã 775 GS1 Peru
Mã 777 GS1 Bolivia
Mã 779 GS1 Argentina
Mã 780 GS1 Chi lê (Chile)
Mã 784 GS1 Paraguay
Mã 786 GS1 Ecuador
Mã từ 789 – 790 GS1 Brazil
Mã từ 800 – 839 GS1 Ý (Italy)
Mã từ 840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)
Mã 850 GS1 Cuba
Mã 858 GS1 Slovakia
Mã 859 GS1 Cộng hòa Séc (Czech)
Mã 865 GS1 Mongolia
Mã 867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
Mã từ 868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
Mã từ 870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)
Mã 880 GS1 Hàn Quốc (South Korea)
Mã 884 GS1 Campuchia (Cambodia)
Mã 885 GS1 Thái Lan (Thailand)
Mã 888 GS1 Singapore
Mã 890 GS1 Ấn Độ (India)
Mã 893 GS1 là mã vạch của Việt Nam
Mã 899 GS1 Indonesia
Mã từ 900 – 919 GS1 Áo (Austria)
Mã từ 930 – 939 GS1 Úc (Australia)
Mã từ 940 – 949 GS1 New Zealand
Mã 950 GS1 Global Office
Mã 955 GS1 Malaysia
Mã 958 GS1 Macau
Mã vạch 977: Đây là dãy số tiêu chuẩn quốc tế để dùng cho các ấn bản định kỳ ( International Standard Serial Number for Periodicals- ISSN)
Mã vạch 978: Đây là dãy số tiêu chuẩn quốc tế để dùng cho sách (International Standard Book Numbering – ISBN)
Mã vạch 979: Đây là dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho sản phẩm âm nhạc (International Standard Music Number – ISMN)
Mã vạch 980 Là dãy số dùng cho giấy biên nhận trả tiền (Refund receipts)
Mã vạch 981 – 982 Là dãy số dùng cho phiếu, vé tiền tệ nói chung (Common Currency Coupons)
Mã vạch 990 – 999 Là dãy số dùng cho phiếu, vé (Coupons)
Trên đây là danh sách chi tiết mã vạch các nước giúp bạn dễ dàng tra cứu và biết được nguồn gốc của hàng hóa một cách nhanh chóng.
Lưu ý, trong một số tình huống, hàng hóa từ nước thứ nhất nhập khẩu vào nước thứ hai, và sau đó lại được xuất khẩu sang nước thứ ba, thì mã vạch sẽ được thể hiện là nước thứ hai. Ví dụ, Việt Nam xuất khẩu trái cây sang Trung Quốc, sau đó Trung Quốc xuất khẩu lô trái cây này sang Úc, thì mã vạch sẽ hiển thị xuất xứ hàng hóa là Trung Quốc.
Xem thêm các bài viết hay nhất về kiến thức xuất nhập khẩu tại đây nhé!