Thuế nhập khẩu là loại thuế thu trên giá trị các loại hàng hóa được phép nhập khẩu qua biên giới Việt Nam. Độc lập trong hệ thống pháp luật thuế Việt Nam và các nước trên thế giới. Bài viết dưới đây của SEC Warehouse sẽ hướng dẫn chi tiết cách tính thuế nhập khẩu hàng hóa nhanh chóng và chính xác.
Các nội dung chính của bài viết
1. Đối tượng chịu thuế nhập khẩu:
- Hàng hóa nhập khẩu của các tổ chức kinh tế Việt Nam thuộc các thành phần kinh tế được phép trao đổi, mua, bán, vay nợ với nước ngoài.
- Hàng hóa nhập khẩu của các tổ chức kinh tế nước ngoài, các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Hàng hóa được phép nhập khẩu vào khu chế xuất tại Việt Nam và doanh nghiệp trong khu chế xuất được phép nhập khẩu vào thị trường Việt Nam.
- Hàng hóa nhập khẩu để làm hàng mẫu, quảng cáo, dự hội chợ triển lãm, viện trợ hoàn lại và không hoàn lại.
- Hàng hóa hoặc quà biếu, tặng, tài sản di chuyển vượt tiêu chuẩn hành lý được miễn thuế.
Xem thêm: Nhập khẩu là gì? Các vấn đề liên quan đến nhập khẩu hàng hóa
2. Căn cứ để tính thuế suất nhập khẩu:
2.1 Đối với mặt hàng áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu theo tỷ lệ phần trăm:
– Số lượng từng mặt hàng thực tế nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan;
– Giá tính thuế từng mặt hàng;
– Thuế suất từng mặt hàng;
– Tỷ giá tính thuế;
– Đồng tiền nộp thuế.
2.2 Đối với mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối:
– Số lượng từng mặt hàng thực tế nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan;
– Mức thuế tuyệt đối tính trên một đơn vị hàng hóa;
– Tỷ giá tính thuế;
– Đồng tiền nộp thuế.
3. Giá tính thuế nhập khẩu hàng hóa:
Giá tính thuế nhập khẩu: là giá thực tế phải trả đến cửa khẩu nhập đầu tiên – giá CIF. Thường được xác định bằng cách áp dụng theo thứ tự 3 phương pháp và dừng lại ở phương pháp xác định được giá tính thuế:
+ Phương pháp 1: Theo trị giá giao dịch
+ Phương pháp 2:Theo giá trị giao dịch của hàng hóa nhập khẩu giống hệt
+ Phương pháp 3: Theo giá trị giao dịch của hàng hóa nhập khẩu tương tự
Tuy nhiên, cần lưu ý đối với hàng hoá nhập khẩu nếu có hợp đồng mua bán và có đủ các chứng từ hợp lệ, đủ điều kiện để xác định giá tính thuế thì giá tính thuế được xác định theo hợp đồng. Trong trường hợp hàng hoá nhập khẩu theo phương thức khác hoặc giá ghi trên hợp đồng quá thấp so với giá mua bán tối thiểu thực tế tại cửa khẩu, thì giá tính áp dụng theo biểu giá do Chính phủ quy định.
Giá tính thuế tính bằng đồng Việt Nam. Ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào do Ngân hàng nhà nước công bố.
4. Thuế suất thuế nhập khẩu:
Thuế suất thuế nhập khẩu sử dụng tỷ lệ %, mức tuyệt đối, phân biệt cho từng mặt hàng nhằm hướng dẫn hoạt động nhập khẩu. Ngoài ra còn phân biệt theo khu vực thị trường, nhằm thực hiện chính sách thương mại của Nhà nước.
Bao gồm:
– Thuế suất ưu đãi:
+ Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
+ Người nộp tự khai và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về xuất xứ hàng hóa để làm cơ sở xác định mức thuế nhập khẩu ưu đãi.
– Thuế suất ưu đãi đặc biệt:
+ Áp dụng đối với hàng hóa có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam theo thể chế khu vực thương mại tự do (FTA), liên minh thuế quan hoặc để tạo thuận lợi cho giao lưu thương mại biên giới và trường hợp ưu đãi đặc biệt khác.
+ Áp dụng cho mặt hàng được quy định cụ thể trong thỏa thuận đã ký giữa Việt Nam với các nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế và phải đáp ứng đủ các điều kiện đã ghi trong thỏa thuận. Hàng hóa phải có xuất xứ tại nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ đó.
– Thuế suất thông thường:
+ Thuế suất thông thường áp dụng đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không thực hiện đối xử tối huệ quốc và không thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam.
+ Thuế suất thông thường được quy định cao hơn không quá 70% so với thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng do Chính phủ quy định.
– Thuế bổ sung:
Hàng hoá trong các trường hợp sau, ngoài việc chịu thuế theo quy định còn phải chịu thuế bổ sung.
– Giá bán của hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam quá thấp so với giá thông thường do được bán phá giá hoặc được nhận trợ cấp của nước xuất khẩu, gây khó khăn cho sự phát triển ngành sản xuất hàng hóa tương tự của Việt Nam;
– Hàng hóa được nhập khẩu vào Việt Nam có xuất xứ từ nước mà nước đó có sự phân biệt đối xử về thuế hoặc có những biện pháp phân biệt đối xử khác đối với hàng hoá của Việt Nam.
5. Chi tiết cách tính thuế:
Để tính có thể dựa vào mặt hàng áp dụng theo tỷ lệ phần trăm hay áp dụng theo thuế suất tuyệt đối như sau:
- Đối với mặt hàng áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm cách tính sẽ theo công thức sau:
- Đối với mặt hàng áp dụng thuế suất tuyệt đối thì cách tính thuế nhập khẩu sẽ theo công thức:
Lưu ý:
Để xác định mức thuế suất nộp cho từng mặt hàng phải căn cứ vào tính chất, cấu tạo hàng hóa mà công ty nhập khẩu và áp dụng 06 quy tắc phân loại tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/07/2015 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Mong rằng thông tin trong bài viết trên của SEC Warehouse sẽ hữu ích với bạn. Chúng tôi đã chia sẻ cách tính thuế nhập khẩu hàng hóa chúc bạn thực hiện suôn sẻ và chính xác nhé. Bạn có thể tham khảo một số bài viết khác của chúng tôi có liên quan về lĩnh vực xuất nhập khẩu.