Đối với các kho tư nhân, kho lưu hàng hóa bình thường, thủ tục thường được đơn giản hóa và có phần linh hoạt. Nhưng thủ tục xuất nhập hàng kho ngoại quan lại trái ngược hoàn toàn. Các hoạt động trong kho ngoại quan từ khai báo, nhập hàng, đóng gói, xuất hàng, …đều phải được giám sát thật chặt chẽ bởi các chi cục Hải Quan, tuân thủ nghiêm ngặt theo quy định pháp luật.
Trong bài viết này, SEC Warehouse sẽ hướng dẫn quy trình làm hàng kho ngoại quan chi tiết. Bạn sẽ nắm được các bước đưa hàng vào kho ngoại quan, thủ tục xuất hàng ra khỏi kho ngoại quan đi nội địa hoặc xuất khẩu nước ngoài. Thông tin tham khảo tại điều 91 thông tư 38/2015/TT-BTC và Thông tư 39/2018/TT-BTC (bổ sung một số điều thông tư 38/2015/TT-BTC) của Bộ Tài Chính.
Nếu bạn còn thắc mắc kho ngoại quan là gì thì hãy tham khảo bài viết Kho ngoại quan là gì và các quy định về kho ngoại quan
Các nội dung chính của bài viết
1. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa từ nước ngoài nhập kho ngoại quan
1.1 Quy trình đối với hàng nước ngoài nhập kho ngoại quan
Bước 1: Điền tờ khai hàng hóa nhập khẩu
Căn cứ vào chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II và vận chuyển kết hợp nêu tại Khoản a, điều 51 thông tư 38/2015/TT-BTC để điền đầy đủ và chính xác vào tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
Trước đó cần đảm bảo doanh nghiệp của bạn đã có phần mềm khai báo hải quan hợp tiêu chuẩn. Hoặc có thể dùng phần mềm khai báo hải quan miễn phí của Tổng cục Hải Quan tại link https://www.customs.gov.vn/khai-hai-quan
Hiện nay tờ khai điện tử ngày càng thông dụng. Tuy nhiên nếu muốn, bạn vẫn có thể khai tờ khai giấy, với điều kiện hàng hóa nước ngoài nhập kho ngoại quan đáp ứng khoản 2 điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP:
a) Hàng nhập khẩu hoặc xuất khẩu của cư dân biên giới;
b) Hàng nhập khẩu, xuất khẩu của người xuất cảnh nhập cảnh nhưng vượt định mức miễn thuế;
c) Hàng dùng để viện trợ nhân đạo, hàng cứu trợ khẩn cấp;
d) Hàng thuộc cá nhân dùng để làm quà biếu, quà tặng hoặc tài sản di chuyển
đ) Hàng hóa là phương tiện chứa hàng hóa quay vòng theo phương thức tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập
e) Hàng hóa tạm xuất tái nhập, tạm nhập tái xuất mang theo người xuất cảnh, nhập cảnh nhằm mục đích phục vụ công việc có thời hạn.
g) Ngoài ra sẽ sử dụng tờ khai hải quan giấy nếu hệ thống khai hải quan điện tử, hệ thống xử lý dữ liệu điện tử gặp trục trặc.
h) Các hàng hóa khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Nếu sử dụng tờ khai hải quan giấy, bạn phải nộp 02 bản chính theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC.
- TẢI PHỤ LỤC II CHỈ TIÊU THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
- TẢI TỜ KHAI HẢI QUAN GIẤY MẪU HQ/2015/NK
- TẢI HƯỚNG DẪN ĐIỀN TỜ KHAI HẢI QUAN GIẤY HQ/2015/NK
Bước 2: Nộp bộ hồ sơ theo quy định
Tiếp theo, người khai hải quan tiến hành nộp, xuất trình bộ hồ sơ cho Hải quan quản lý kho ngoại quan. Chi tiết hồ sơ được nêu ở mục 1.2 phía dưới
Bước 3: Cập nhật thông tin vào phần mềm quản lý
Bước cuối trong thủ tục đưa hàng vào kho ngoại quan đối với hàng nước ngoài, bạn tiến hành cập nhật thông tin hàng hóa đầy đủ vào phần mềm quản lý hàng hóa nhập, xuất kho ngoại quan của chủ kho ngoại quan. Cuối cùng gửi đến Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan là hoàn tất.
1.2. Thủ tục gửi hàng vào kho ngoại quan đối với hàng nước ngoài cần những giấy tờ gì?
Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 91 Thông tư 38/2015/TT-BTC, Bộ hồ sơ thủ tục hải quan đối với hàng nước ngoài nhập kho ngoại quan bao gồm:
- (Nếu có) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu giấy HQ/2015/NK như Bước 1 (2 bản chính)
- Bản chụp vận tải đơn hoặc các chứng từ khác có giá trị tương đương (1 bản chụp) (nếu là hàng hoá nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ thì không cần);
- Nếu hàng của bạn là hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất có điều kiện theo quy định của bộ công thương, được đưa từ nước ngoài được vào kho ngoại quan để chuẩn bị xuất đi nước khác, bạn cần chụp hình giấy chứng nhận mã số tạm nhập, tái xuất của Bộ Công thương. (1 bản chụp)
- Giấy thông báo kết quả kiểm tra hoặc giấy thông báo miễn kiểm tra được cấp bởi cơ quan kiểm tra chuyên ngành (1 bản chính)
Lưu ý: nếu áp dụng cơ chế 1 cửa quốc gia, các giấy thông báo này có thể được gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Do đó người khai hải quan cần kiểm tra thông tin, nếu được gửi trực tiếp qua hình thức này thì khi làm thủ tục hải quan, bạn không cần nộp giấy này.
1.3 Yêu cầu, điều kiện đối với hàng hóa nước ngoài nhập kho ngoại quan
- Là hàng hóa của chủ hàng nước ngoài chưa ký hợp đồng bán hàng cho doanh nghiệp ở Việt Nam;
- Hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu từ nước ngoài chờ đưa vào thị trường trong nước hoặc chờ xuất khẩu sang nước thứ ba;
- Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan để chờ xuất khẩu sang nước thứ ba.
2. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan hoặc từ nội địa nhập kho ngoại quan
2.1. Quy trình thủ tục nhập kho hải quan đối với hàng hóa đưa từ nội địa hoặc khu phi thuế quan nhập kho ngoại quan
Bước 1: Đăng ký tờ khai xuất khẩu
Đầu tiên, người khai hải quan tiến hành đăng ký tờ khai xuất khẩu từ nội địa hoặc khu phi thuế quan trên phần mềm hải quan.
Bước 2: Thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu
Để hàng nhập kho ngoại quan chuẩn bị xuất khẩu, người khai hải quan thực hiện các quy định tại điểm a khoản 1 Điều 52 Thông tư 38/2015/TT-BTC, cụ thể như sau:
- Trường hợp 1: Nếu là hàng xuất khẩu được miễn kiểm tra thực tế đã thông quan, giải phóng hàng, hàng hóa được phê duyệt vận chuyển độc lập: Sau khi tất cả hàng hóa được tập hợp trong khu vực giám sát hải quan, người khai hải quan sẽ cung cấp cho doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho bãi hoặc cơ quan hải quan tại cửa khẩu, ga đường sắt liên vận quốc tế các thông tin như sau:
- Thông tin số tờ khai
- Nếu là hàng vận chuyển bằng container: Cung cấp danh sách container theo mẫu số 29/DSCT/GSQL Phụ lục V
- Nếu là hàng hóa khác không vận chuyển bằng container: Cung cấp danh sách theo mẫu số 30/DSHH/GSQL Phụ lục V
Người khai hải quan sẽ in danh sách container hoặc danh sách hàng hóa này trên website http://www.customs.gov.vn (Cổng thông tin điện tử hải quan) hoặc phần mềm khai báo hải quan của mình.
Lưu ý: nếu hàng đã vào khu giám sát mà nảy sinh thay đổi về danh sách container hoặc hàng hóa, người khai hải quan sẽ phải in hoặc liên hệ công chức hải quan thuộc Chi cục Hải quan cửa khẩu in lại danh sách mới cập nhật từ hệ thống.
Nếu khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, thì người khai hải quan xuất trình tờ khai hải quan giấy xác nhận thông quan, giải phóng hàng do Chi cục Hải quan xác nhận.
- Trường hợp 2: Nếu là hàng xuất khẩu phải kiểm tra thực tế đã thông quan, giải phóng hàng tại Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu: Người khai hải quan có trách nhiệm bảo quản hàng hóa an toàn nguyên trạng, giữ nguyên niêm phong trong suốt quá trình vận chuyển đến khi cơ quan Hải quan cửa khẩu xuất kiểm tra xong và xác nhận. Lúc này, quá trình kiểm tra thực tế đã hoàn thành, người khai hải quan thực hiện các bước tương tự như đối với phần a phía trên (nộp thông tin số tờ khai, mẫu số 29/DSCT/GSQL hoặc mẫu số 30/DSHH/GSQL, …)
- Trường hợp 3: Nếu hàng hóa xuất khẩu được kiểm tra thực tế bởi Chi cục Hải quan cửa khẩu thì sau khi hàng hóa được thông quan, giải phóng hàng, người khai hải quan tiến hành các bước như phần a nêu trên.
- Trường hợp 4: Nếu hệ thống công nghệ thông tin của doanh nghiệp kinh doanh kho bãi, cảng chưa đảm bảo việc quản lý, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định thì người khai hải quan sẽ cung cấp thông tin số tờ khai, mẫu 29/DSCT/GSQL hoặc 30/DSHH/GSQL cho cơ quan hải quan;
- Trường hợp 5: Lưu ý, nếu sau khi hoàn tất các thủ tục ( tờ khai hàng xuất khẩu được thông quan, giải phóng hàng và hàng hóa được đưa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất) mà không thể chất hết tất cả hàng lên phương tiện xuất cảnh, thì phần phần còn lại sẽ được thực xuất lên phương tiện khác. Trong trường hợp này người khai hải quan cần có văn bản đề nghị đến Chi cục Hải quan nơi lưu giữ hàng hóa nhằm mục đích giám sát số hàng còn lại đến khi thực xuất hết hoàn toàn
Bước 3: Cập nhật thông tin vào phần mềm quản lý
Để hoàn tất thủ tục nhập hàng vào kho ngoại quan, chủ hàng hoặc người khai hải quan tiến hành cập nhật các thông tin hàng hóa vào phần mềm quản lý của chủ kho ngoại quan. Đồng thời gửi thông tin này tới Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan.
2.2. Yêu cầu, điều kiện đối với hàng hóa từ khu phi thuế quan hoặc từ nội địa vào kho ngoại quan
Hàng hóa từ nội địa hoặc từ khu phi thuế quan muốn đưa vào kho ngoại quan cần đáp ứng các yêu cầu sau:
- Là hàng xuất khẩu đã hoàn tất thủ tục hải quan chờ xuất khẩu;
- Là hàng hóa hết thời hạn tạm nhập phải tái xuất.
3. Thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất kho ngoại quan để xuất ra nước ngoài
3.1 Quy trình thủ tục xuất kho ngoại quan đi nước ngoài
Bước 1: Để xuất hàng gửi kho ngoại quan đi nước ngoài, đầu tiên bạn phải chụp hình phiếu xuất kho do doanh nghiệp lập, trong đó thể hiện rõ hàng hóa xuất kho của từng tờ khai nhập kho. Phiếu này phải đúng quy định pháp luật về luật kế toán (1 bản)
Bước 2: Cập nhật đầy đủ các thông tin về hàng hóa chuẩn bị xuất kho ngoại quan vào hệ thống quản lý của chủ kho ngoại quan. Sau đó gửi đến cơ quan hải quan.
Bước 3: Tiến hành khai hàng hóa vận chuyển độc lập theo quy định tại khoản 1 Điều 51 Thông tư 38/2015/TT-BTC cụ thể như sau:
Hoàn thiện hồ sơ gồm: Tờ khai vận chuyển độc lập dựa theo các chỉ tiêu thông tin nêu tại Phụ lục II (Mục 6) ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC; 1 bản chụp vận tải đơn (trừ trường hợp hàng không có vận tải đơn do chuyển qua đường bộ biên giới); 1 bản giấy phép quá cảnh (đối với hàng hóa quá cảnh buộc có giấy phép, nộp dạng giấy hoặc dạng điện tử).
Lưu ý: nếu hàng vận chuyển từ kho ngoại quan được thành lập ở nội địa đến cửa khẩu xuất để xuất đi nước ngoài thì chỉ cần hoàn thiện tờ khai vận chuyển độc lập là được.
Bạn có thể tải Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC tại mục 1 phía trên.
Sau khi nộp tờ khai vận chuyển độc lập, người khai hải quan chờ phản hồi từ Hệ thống. Có các trường hợp như sau:
- Tờ khai vào luồng 1 và được phê duyệt: Người khai hải quan in thông báo phê duyệt và xuất trình hàng hóa cho cơ quan hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đi để thực hiện niêm xong, xác nhận.
- Tờ khai vào luồng 2: Người khai hải quan sẽ phải xuất trình đầy đủ các hồ sơ nêu trên (tờ khai vận chuyển độc lập, bản chụp vận tải đơn, giấy phép quá cảnh). Sau đó dựa vào thông báo của cơ quan hải quan để khai bổ sung thêm số chì hải quan, số hiệu niêm phong hải quan và xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan thực hiện niêm phong, xác nhận.
- Hàng có dấu hiệu vi phạm: buộc người khai hải quan phải xuất trình hàng hóa cho cơ quan hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đi để tiến hành kiểm tra thực tế.
- Khai các thông tin bổ sung: khai theo yêu cầu của cơ quan hải quan.
3.2. Yêu cầu, điều kiện của hàng hoá xuất kho ngoại quan để xuất ra nước ngoài
Các loại hàng hàng hóa hóa gửi kho ngoại quan chỉ được xuất qua các cửa khẩu ra nước ngoài khi đã tuân theo các quy định của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Công Thương.
4. Thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất kho ngoại quan để nhập khẩu vào nội địa hoặc nhập khẩu vào khu phi thuế quan
4.1. Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển từ kho ngoại quan để nhập khẩu nội địa hoặc vào khu phi thuế quan
Bước 1: Cập nhật thông tin hàng xuất kho
Để nhập khẩu hàng từ kho ngoại quan vào nội địa hoặc khu phi thuế quan, trước hết bạn cần kê khai thông tin hàng hóa thông qua hệ thống phần mềm quản lý hàng hóa xuất nhập của chủ kho ngoại quan. Sau đó chuyển thông tin này đến Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan để quản lý, theo dõi.
Bước 2: Thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu
Hoàn thành các yêu cầu nêu ra tại tại điểm a khoản 2 Điều 52 Thông tư 38/2015/TT-BTC, cụ thể như sau: Cung cấp số tờ khai hải quan, đối với hàng vận chuyển container sẽ cung cấp danh sách container theo mẫu 29/DSCT/GSQL, nếu là hàng hóa khác không chuyển bằng container sẽ cung cấp danh sách hàng hóa theo mẫu số 30/DSHH/GSQL hoặc Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển cho cơ quan hải quan tại khu vực cửa khẩu (cửa khẩu đường bộ, đường thủy nội địa, đường sông, ga đường sắt liên vận quốc tế) hoặc thông báo phê duyệt tới doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho bãi tại cửa khẩu, cảng biển, cảng hàng không quốc tế, kho hàng không kéo dài.
Lưu ý: yêu cầu trên áp dụng đối với các hàng hóa đã được Chi cục Hải quan cửa khẩu kiểm tra thực tế (kiểm hóa hộ) và có kết quả sau:
- Hàng hóa đã được thông quan.
- Đã được giải phóng hàng.
- Hàng đã được đưa về bảo quản.
- Hàng được đưa về địa điểm kiểm tra.
- Hàng được phê duyệt vận chuyển độc lập.
- Hàng nhập khẩu được miễn thuế, không chịu thuế hoặc số tiền thuế bằng 0 hoặc được ân hạn thuế 275 ngày.
Người khai hải quan sẽ in danh sách container thực hiện in danh sách container theo mẫu 29/DSCT/GSQL hoặc danh sách hàng hóa theo mẫu 30/DSHH/GSQL website http://www.customs.gov.vn hoặc phần mềm khai báo của mình.
Nếu sau khi hoàn tất mà có sự thay đổi về danh sách container, hàng hóa so với nội dung khai trước đó thì người khai hải quan phải in hoặc đề nghị công chức hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu in lại từ Hệ thống.
Bước 3: Đối với hàng thuộc diện niêm phong
Đến bước 2 có thể nói là đã hoàn tất thủ tục xuất kho ngoại quan đi nội địa hoặc khu phi thuế quan, Bước 3 chỉ áp dụng đối với hàng hóa thuộc diện phải niêm phong hải quan theo quy định tại khoản 3 điều 52 thông tư 38/2015/TT-BTC, bao gồm các nội dung như:
- Xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan niêm phong;
- Bàn giao hàng hóa cho Chi cục Hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đến để làm tiếp thủ tục hải quan theo quy định;
- Bảo quản hàng nguyên trạng và giữ niêm phong trong suốt quá trình vận chuyển
Ghi chú: Nếu doanh nghiệp kinh doanh kho bãi, cảnh không đảm bảo được hệ thống khai báo tiêu chuẩn theo quy định, người khai hải quan trực tiếp cung cấp thông tin số tờ khai, danh sách container, hàng hóa trực tiếp cho cơ quan hải quan.
4.2 Yêu cầu, điều kiện của hàng hóa xuất kho ngoại quan đi nội địa hoặc khu phi thuế quan
Các hàng hóa thuộc diện buộc phải tái xuất không được phép nhập khẩu trở lại thị trường Việt Nam, dưới đây là danh mục hàng hóa không được gửi kho ngoại quan để nhập khẩu vào nội địa:
- Hàng có quy định phải làm thủ tục nhập khẩu tại cửa khẩu.
- Hàng mà Thủ tướng chính phủ có quyết định không được chuyển cửa khẩu, trừ các mặt hàng là vật tư, nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu với mục đích phục vụ gia công, sản xuất hàng hóa tại Việt Nam.
5. Thủ tục hải quan đối với hàng xuất kho ngoại quan để vận chuyển đến kho ngoại quan khác
– Tại kho ngoại quan cũ, người khai hải quan thực hiện các bước như tại mục 4 (Thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất kho ngoại quan để nhập khẩu vào nội địa hoặc nhập khẩu vào khu phi thuế quan)
– Tại kho ngoại quan mới, người khai hải quan thực hiện thủ tục nhập hàng từ kho ngoại quan cũ bằng cách làm theo các bước như tại mục 1 (Thủ tục hải quan đối với hàng hóa từ nước ngoài nhập kho ngoại quan)
– Theo đúng thủ tục kho ngoại quan, thời hạn hàng được lưu tại kho ngoại quan (12 tháng) được xác định từ ngày hàng nhập vào kho ngoại quan (cũ). Hàng quá hạn gửi kho ngoại quan có thể được gia hạn tối đa 12 tháng nếu có lý do chính đáng và phải được Cục trưởng Cục Hải quan quản lý kho ngoại quan đồng ý phê duyệt.
6. Thời hạn giải quyết thủ tục xuất nhập hàng kho ngoại quan
6.1 Thời hạn giải quyết thủ tục nhập hàng kho ngoại quan
Theo quy định, sau khi người khai hải quan thực hiện đầy đủ các quy định của Luật hải quan, thì công chức hải quan có trách nhiệm:
- Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ hải quan trong vòng 2 giờ làm việc, tính từ thời điểm tiếp nhận đầy đủ hồ sơ.
- Hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa trong vòng 8 giờ làm việc, tính từ thời điểm tiếp nhận đầy đủ hàng hóa xuất trình của người khai hải quan. Nếu là hàng hóa đặc thù buộc phải kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, văn hóa, kiểm dịch,…thì tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành.
- Nếu số lượng hàng hóa trong kho ngoại quan lớn, đa dạng chủng loại và quá trình kiểm tra phức tạp cần nhiều thời gian, thì Thủ trưởng của cơ quan hải quan có quyền gia hạn thời gian kiểm tra hàng thực tế, nhưng gia hạn không quá 2 ngày.
6.2 Thời hạn giải quyết thủ tục xuất hàng từ kho ngoại quan
Ngay khi người khai hải quan nộp và xuất trình hồ sơ hải quan đầy đủ theo quy định, cơ quan Hải quan tiến hành tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan.
7. Một số thông tin liên quan về thủ tục nhập xuất hàng kho ngoại quan
– Chi phí thủ tục xuất nhập kho ngoại quan: 20.000 VNĐ/tờ khai và thu một lần khi làm thủ tục nhập kho. (miễn phí với các trường hợp thuộc Điều 3 Thông tư 274/2016/TT-BTC)
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định đối với thủ tục xuất nhập kho ngoại quan: Chi cục Hải quan
– Các hoạt động bán hàng từ kho ngoại quan, mua hàng từ kho ngoại quan, chuyển đổi quyền sở hữu trong kho ngoại quan phải tuân theo Khoản 8, Điều 3 của Luật thương mại. Chủ kho ngoại quan phải có văn bản thông báo đến Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan để được quản lý, theo dõi đúng quy định.
– Doanh nghiệp cần lưu ý tránh danh mục hàng hóa nhập khẩu không được gửi kho ngoại quan. Hàng nhập vào kho ngoại quan phải đảm bảo tuân thủ quy định của Việt Nam. Tham khảo thêm các quy định đối với kho ngoại quan TẠI ĐÂY!
Ngoài kho ngoại quan thì kho CFS, kho bảo thuế, và cảng ICD cũng là những nơi lưu trữ và những loại kho phổ biến trong hoạt động xuất nhập khẩu, bạn có thể tham khảo các bài viết chi tiết sau:
Kho CFS là gì và vai trò của kho CFS
Kho bảo thuế là gì và các quy định về kho bảo thuế
Sự khác nhau giữa kho ngoại quan và kho cfs, kho bảo thuế
Cảng cạn ICD là gì? Cập nhật danh sách các ICD lớn tại Việt Nam 2019